Biết(X0;Y0;Z0) là nghiệm của phương trình
\(\sqrt{X}+\sqrt{Y-1}+\sqrt{Z-2}=\frac{X+Y+Z}{2}\)
Tính tống của S=X0+Y0+Z0
Cho ba số thực x, y, z thỏa mãn x+ y – z = 2. Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức đạt tại x 0 ; y 0 ; z 0 . Tính x 0 + y 0
A. 3/2
B. 4
C. 3
D. 5/2
Đáp án D
Phương pháp: Chuyến sang hệ trục tọa độ trong không gian.
Cách giải:
Lấy bất kì, M(1;1;1), N(2;1;0)
Ta thấy N nằm khác phía so với mặt phẳng
Khi đó, S là giao điểm của MN và (P).
*) Xác định tọa độ của S:
Phương trình đường thẳng MN:
Vậy, biểu thức A đạt GTNN tại
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho phương trình mặt phẳng (P): x+2y+z-8=0 và ba điểm A(0;-1;0),B(2;3;0),C(0;-5;2). Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA=MB=MC. Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -12
B. -5
C. 9
D. 12
Ta có:
⇒ S = x 0 + y 0 + z 0 = 9
Chọn đáp án C.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y - z - 1 = 0 và điểm A(1;0;0) ∈ (P). Đường thẳng ∆ đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) và tạo với trục Oz một góc nhỏ nhất. Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là giao điểm của đường thẳng ∆ với mặt phẳng (Q): 2x + y - 2z + 1 =0. Tổng bằng S = x 0 + y 0 + z 0
A. -5
B. 12
C. -2
D. 13
Đáp án D
Gọi phương trình đường thẳng ∆ là
Vì ∆ nằm trong mặt phẳng (P)
Góc giữa hai đường thẳng ∆ và Oz là
Ta có
Khi cos α lớn nhất ⇒ α nhỏ nhất và bằng a r cos 6 3 . Xảy ra khi b = 2 c = 2 a
Do đó, phương trình đường thẳng ∆ là
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x - 1 2 + y - 3 2 + z - 2 2 = 4 . Gọi N x 0 ; y 0 ; z 0 là điểm thuộc (S) sao cho khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng (Oxz) lớn nhất. Giá trị của biểu thức P = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y + z -8 =0 và ba điểm A(0;-1;0), B(2;3;0), C(0;-5;2). Gọi M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA=MB=MC. Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -12
B. -5
C. 12
D. 9
Đáp án D
Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
Phương trình mặt phẳng trung trực của AC là
Chọn x = 1
Phương trình đường thẳng giao tuyến của ( α ) và ( β ) là
Vì MA=MB=MC
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 1 = y - 1 2 = z - 3 3 và hai điểm A(2;0;3), B(2;-2;-3). Biết điểm M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) thuộc d thỏa mãn P = M A 4 + M B 4 + M A 2 . M B 2 nhỏ nhất. Tìm y 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x + y - z - 1 = 0 và điểm A 1 ; 0 ; 0 ∈ P . Đường thẳng ∆ đi qua A nằm trong mặt phẳng (P) và tạo với trục Oz một góc nhỏ nhất. Gọi M x 0 ; y 0 ; z 0 là giao điểm của đường thẳng ∆ với mặt phẳng Q : 2 x + y - 2 z + 1 = 0 . Tổng S = x 0 + y 0 + z 0 bằng
A. -5
B. 12
C. -2
D. 13
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto a → 1 ; - 2 ; 4 và b → x 0 ; y 0 ; z 0 cùng phương với vectơ a → . Biết vectơ b → tạo với tia Oy một góc nhọn và b → = 21 . Tính tổng x 0 + y 0 + z 0
A. x 0 + y 0 + z 0 = 3
B. x 0 + y 0 + z 0 = -3
C. x 0 + y 0 + z 0 = 6
D. x 0 + y 0 + z 0 = -6
Do b → x 0 ; y 0 ; z 0 cùng phương với a → 1 ; - 2 ; 4 nên b → k ; - 2 k ; 4 k
Mà b → = 21 = k 2 + 4 k 2 + 16 k 2 = 21 k 2 nên suy ra
Do đó x 0 = - 1 ; y 0 = 2 ; z 0 = - 4
Vậy x 0 + y 0 + z 0 = -3
Đáp án B
Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng d: −2x + y = 3 và d’: x + y = 5, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình − 2 x + y = 3 x + y = 5 là ( x 0 ; y 0 ) . Tính y 0 – x 0
A. 11 3
B. 13 3
C. 5
D. 17 3
Ta có d: −2x + y = 3 ⇔ y = 2x + 3 và d’: x + y = 5 ⇔ y = 5 – x
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d’: 2x + 3 = 5 – x ⇔ x = 2 3
⇒ y = 5 – x = 5 − 2 3 = 13 3
Vậy tọa độ giao điểm của d và d’ là 2 3 ; 13 3
Suy ra nghiệm của hệ phương trình − 2 x + y = 3 x + y = 5 là 2 3 ; 13 3
Từ đó y 0 – x 0 = 13 3 − 2 3 = 11 3
Đáp án: A